k2cr2o7

2K2CrO4 + H2SO4 → K2Cr2O7 + H2O + K2SO4 Cân bằng PTPƯ

H2SO4 + 2K2CrO4 → H2O + K2Cr2O7 + K2SO4 là Phương Trình Phản Ứng Hóa Học, H2SO4 (axit sulfuric) phản ứng với K2CrO4 (Kali cromat) để tạo ra H2O (nước), K2Cr2O7 (Kali dicromat), K2SO4 (Kali sunfat). Đây là tài liệu cũng như hướng dẫn cách cân bằng phương trình hóa học từ H2SO4 điều chế ra K2CrO4, Hi vọng giúp ích được các em học sinh học tập tốt bộ môn hóa học.

Cân bằng phương trình phản ứng hóa học :

2K2CrO4 + H2SO4 → K2Cr2O7 + H2O + K2SO4

Xem thêm các phương trình phản ứng tại đây :

Trong đó :

K2CrO4 là Muối Kali cromat

H2SO4 là axit sulfuric

K2Cr2O7 là Kali dicromat

H2O là nước

K2SO4 là Muối Kali sunfat

Điều kiện để 2K2CrO4 tác dụng với H2SO4 : Không có

Cách thực hiện thí nghiệm :

Cho K2CrO4 tác dụng với H2SO4  ta thấy xuất hiện K2Cr2O7 màu da cam

Các phương trình điều chế K2Cr2O7 :

HCl + 2K2CrO4 ⟶ H2O + K2Cr2O7 + 2KCl

H2SO4 + 2K2CrO4 ⟶ H2O + K2Cr2O7 + K2SO4

H2O + 2CO2 + 2K2CrO4 ⟶ K2Cr2O7 + 2KHCO3

TÍNH CHẤT LÝ HÓA CỦA KALI DICROMAT – K2CR2O7

Tính chất vật lý của K2CR2O7 là gì?

K2CR2O7 – Kali Dicromat có dạng tinh thể rắn, không mùi, vị đắng, tan được trong nước nhưng không hòa tan được trong alcohol, acetone và nó không tồn tại dưới dạng ngậm nước.
Màu sắc của K2Cr2O7 dạng tinh thể là cam đỏ. Khi đun sôi dung dịch có màu đỏ thẫm đậm.
Khối lượng mol của K2Cr2O7 là 294.185 g/mol.
Khối lượng riêng của K2Cr2O7 là 2.676 g/cm3, rắn.
Điểm nóng chảy của K2Cr2O7 là 398 °C (671 K; 748 °F).
Điểm sôi của K2Cr2O7 là 500 °C (773 K; 932 °F).
Độ hòa tan trong nước của K2Cr2O7 là 4.9 g/100 mL (0 °C), 13 g/100 mL (20 °C) và 102 g/100 mL (100 °C).

k2cr2o7

Tính chất hóa học của K2CR2O7 là gì?

Dung dịch của K2Cr2O7 sẽ làm quỳ tím hóa đỏ.

Kali Dicromat là chất oxy hóa mạnh.

Trong môi trường axit muối Cr(VI) bị khử thành muối Cr(III).

K2Cr2O7 + 6FeSO4 + 7H2SO4→3Fe2(SO4)3 +Cr2(SO4)3 + K2SO4 +7H2O
Kali Dicromat có thể tác dụng với dung dịch bazơ và sinh ra muối có màu vàng đó là K2CrO4.

K2CrO7 + KOH => K2CrO4 + H2O
Kali Dicromat ở nhiệt độ 500 độ C bị phân hủy thành muối cromat.

4 K2Cr2O7 → 4 K2CrO4 + 2 Cr2O3 + H2O
Kali Dicromat tác dụng được với các axit như HCL hoặc H2SO4 như sau:

K2Cr2O7 + H2SO4 → 2 K2Cr3O10+ K2SO4+ H2O
K2Cr2O7 + 14 HCl → 2 CrCl3+ 2 KCl + 3 Cl2+ 7 H2O

Cách thực hiện phản ứng
cho dung dịch axit hCl tác dụng với K2Cr2O7
Hiện tượng nhận biết
Xuất hiện khí màu vàng lục Clo (Cl2) làm sủi bọt khí.

ĐIỀU CHẾ KALI DICROMAT – K2CRO7 NHƯ THẾ NÀO?

K2Cr2O7 có thể được điều chế từ quặng cromit ( Fe(CrO2)2 ) qua 3 giai đoạn chính đó là:

Giai đoạn thứ nhất: Dùng không khí oxi hóa hỗn hợp đã nghiền mịn của cromit, sođa và đá vôi sau đó đem nung nóng trong lò với nhiệt độ giao động từ 1000°C – 1300°C.

4 Fe(CrO2)2+ 8 Na2CO3+ 7 O2 → 8 Na2CrO4+ 2 Fe2O3+ 8 CO2
Giai đoạn thứ hai: Hòa tan hỗn hợp sản phẩm Na2CrO4 rồi cho tác dụng với Axit Sulfuric để chuyển cromat thành dicromat.

2 Na2CrO4 + 2 H2SO4 → Na2Cr2O7+ 2 NaHSO4+ H2O
Giai đoạn cuối cùng: Ta tiến hành chuyển Na2Cr2O7 thành K2Cr2O7 bằng phản ứng trao đổi.

Na2Cr2O7+ 2 KCl → K2Cr2O7+ 2 NaCl